Skip Ribbon Commands
Skip to main content

1.008126 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

Thủ tục hành chính 2. Chăn nuôi  
1.008126 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh

Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực: Chăn nuôi

Trình tự thực hiện: 

- Bước 1: Chủ cơ sở có nhu cầu Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng gửi hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam. Địa chỉ: số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua hệ thống bưu chính. 

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp & PTNT).

- Bước 3: Chi cục Chăn nuôi và Thú y xem xét thẩm định hồ sơ, thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định, phê duyệt cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Nhận và trả kết quả:  Đối với hồ sơ nộp trực tiếp Tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam Hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu). Nhận kết quả qua hệ thống bưu chính đối với trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
Trực tiếpTùy trường hợp

Phí :   (- Thẩm định trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế: 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần  

- Thẩm định trường hợp không phải đánh giá điều kiện thực tế: 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần  

- Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần)

a) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc: 

- Nộp trực tiếp: 20 ngày làm việc.

- Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 21 ngày làm việc.

b) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng: 

- Nộp trực tiếp: 07 ngày làm việc.

- Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 08 ngày làm việc.

Trực tuyến

 

Tùy trường hợp

Phí :   (- Thẩm định trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế: 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần  

- Thẩm định trường hợp không phải đánh giá điều kiện thực tế: 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần  

- Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần)

a) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc: 

- Nộp trực tiếp: 20 ngày làm việc.

- Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 21 ngày làm việc.

b) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng: 

- Nộp trực tiếp: 07 ngày làm việc.

- Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 08 ngày làm việc.

Dịch vụ bưu chínhTùy trường hợp

Phí :   (- Thẩm định trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế: 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần  

- Thẩm định trường hợp không phải đánh giá điều kiện thực tế: 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần  

- Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần)

a) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc: 

- Nộp trực tiếp: 20 ngày làm việc.

- Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 21 ngày làm việc.

b) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng: 

- Nộp trực tiếp: 07 ngày làm việc.

- Qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: 08 ngày làm việc.

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất (theo Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).2. Mẫu số 02.docBản chính: 1
Bản sao: 0
- Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).3. Mẫu số 03.docBản chính: 1
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).1. Mẫu số 01.docBản chính: 1
Bản sao: 0
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn. Bản chính: 1
Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai

Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin

Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Căn cứ pháp lý:

Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
32/2018/QH14Luật Chăn nuôi19-11-2018Quốc Hội
13/2020/NĐ-CPNghị định của Chính phủ hướng dẫn chỉ tiết Luật Chăn nuôi.21-01-2020Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 

a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại; 

b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật; 

d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;

e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch; 

i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này. (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

Văn phòng