Skip Ribbon Commands
Skip to main content

1.001686 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

Thủ tục hành chính 9. Thú y  
1.001686 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

3.1 Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đến nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý, hoặc qua hệ thống bưu chính.

Hoặc Tổ chức, cá nhân, chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.

- Bước 2: Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Sở Nông nghiệp & PTNT chuyển hồ sơ đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y để giải quyết.

- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại:

- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam. Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến ở mức độ 3, tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến. Hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu).

- Nhận kết quả qua hệ thống bưu chính đối với trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính.

3.2 Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp tại Trung tâm hành chính công.

3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT;

- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Chứng chỉ hành nghề thú y.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4 Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.

3.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

3.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Hà Nam.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Hà Nam.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

3.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời.

(Giấy chứng nhận có giá trị 05 năm).

3.8 Phí, lệ phí (nếu có):

- Cửa hàng: 225.000 đồng/lần. (Hai trăm, hai mươi lăm nghìn đồng).

- Đại lý: 450.000 đồng/lần. (Bốn trăm, năm mươi nghìn đồng).

3.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT.

3.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp;

- Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y;

- Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa, đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và côn trùng gây hại;

- Có trang thiết bị để bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều kiện bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm.

3.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 97, 99 Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;

- Điều 17 Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y;

- Điều 21 Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về quản lý thuốc thú y;

- Phụ lục V Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;

- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.​

Văn phòng