Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2014, Sở Nông nghiệp & PTNT

Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển  
Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2014, Sở Nông nghiệp & PTNT
Thực hiện Công văn số 560/SNV-TCBMĐT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam về việc xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2014; căn cứ Kế hoạch Cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2013-2015; căn cứ đặc điểm tình hình thực tế của cơ quan, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam lập Kế hoạch thực hiện Công tác cải cách hành chính năm 2014 với các nội dung, cụ thể như sau:

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 

            1. Mục đích:

 

- Nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực của nền hành chính công, góp phần cải cách mạnh mẽ trong hoạt động quản lý nhà nước tại Sở và xây dựng nền hành chính hiện đại;

- Tiếp tục củng cố, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy hành chính của Sở đến các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân ngày một tốt hơn.

- Cải cách hành chính đơn giản, hiện đại, thuận tiện ngày càng dân chủ, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất chính trị và trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ mới. Áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các lĩnh vực của Sở đã được cấp chứng nhận.

 

2. Yêu cầu:

- Công tác cải cách hành chính phải được cụ thể hóa, chỉ rõ thời gian, tiến độ triển khai và nghiêm túc thực hiện theo quy định, chương trình, kế hoạch chung của toàn tỉnh;

- Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tình hình cụ thể tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính gắn với kết quả hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các đơn vị;

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, dễ thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhân dân, doanh nghiệp nhằm góp phần tích cực chống quan liêu, phòng và chống tham nhũng, lãng phí.

- Tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, chức năng, nhiệm vụ rõ ràng, hoạt động có hiệu quả, phân định rõ chức năng quản lý nhà nước với hoạt động của các đơn vị trực thuộc.

 

            II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

 

            1. Cải cách thể chế:

          a. Thường xuyên rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, kịp thời kiến nghị bổ sung, sửa đổi hoặc bãi bỏ những văn bản có nội dung chồng chéo, trái quy định, không còn phù hợp nhằm góp phần xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách.

b. Củng cố, nâng cao năng lực xây dựng và ban hành văn bản các loại của Sở; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nắm vững pháp luật, quy trình, phương pháp xây dựng văn bản, nâng cao chất lượng văn bản; tăng cường công tác pháp chế theo hướng dẫn của tỉnh.

 

          2. Cải cách thủ tục hành chính

a. Nghiên cứu, đề xuất cắt giảm và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; nhất là thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp.

b. Thường xuyên chuẩn hóa, mẫu hóa và công khai minh bạch tất cả các loại giấy tờ thủ tục hành chính có liên quan đến tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành nhằm phát huy cao độ nguồn lực trong nhân dân, thúc đẩy đầu tư cho phát triển ngành.

c. Cải tiến trình tự giải quyết các loại hồ sơ hành chính, từng bước nâng cao hơn về chất lượng giải quyết công việc cho công dân và doanh nghiệp theo cơ chế “một cửa” ở các đơn vị trực thuộc.

          3. Cải cách tổ chức bộ máy:

a. Xây dựng bộ máy hành chính nhà nước phục vụ nhân dân trong sạch, vững mạnh, hiện đại, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả, đề cao kỷ luật, kỷ cương. Đổi mới phương thức hoạt động để sâu sát với công dân và doanh nghiệp, nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.   

b. Kiểm tra, rà soát hệ thống công sở trong toàn Sở, có kế hoạch xây dựng, sửa chữa cho phù hợp chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Nhà nước; trang bị phương tiện làm việc đồng bộ, bảo đảm cho công chức làm việc và giao tiếp với công dân thuận lợi.

c. Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tập trung tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả theo hướng dẫn của tỉnh trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp và công dân; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 85% vào năm 2014.

          4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:

a. Trong năm 2014, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước.

b. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả.

c. Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức, kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý.

d. Trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, đơn vị, xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm.

Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết công việc của cán bộ, công chức phù hợp với yêu cầu xây dựng bộ máy chuyên nghiệp để giải quyết công việc một cách nhanh, chủ động và từng bước chấm dứt tình trạng đùn đẩy trách nhiệm qua lại hoặc đẩy lên cấp trên.

đ. Thực hiện chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức vào các cơ quan Nhà nước chặt chẽ, công khai, đúng tiêu chuẩn quy định. Xây dựng quy chế, quy định rõ về trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức thuộc quyền.

Việc tuyển dụng cán bộ, công chức hành chính phải thực sự xuất phát từ yêu cầu công việc, theo tiêu chí công khai; gắn với tinh giản biên chế, luân chuyển vị trí công tác theo hướng đổi mới về chất, thay thế những người không đáp ứng được yêu cầu thực thi công vụ trong nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại.

e. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ, công chức: Thường xuyên rà soát lại việc quy hoạch các chức danh thuộc diện cán bộ chủ chốt để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu bổ nhiệm cán bộ. Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm nguồn nhân lực phát triển ngành, chú ý trang bị kiến thức chuyên môn nghiệp vụ hiện đại, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế trong nông nghiệp và phát triển nông thôn.

g. Thực hiện tốt các chính sách tiền lương, tiền thưởng, chế độ phụ cấp, ưu đãi nghề đối với cán bộ, công chức theo quy định của tỉnh và Chính phủ; khuyến khích và khen thưởng kịp thời, thỏa đáng đối với cán bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

          5. Cải cách tài chính công:

a. Tiếp tục củng cố, mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo hướng dẫn của cấp thẩm quyền.

b. Thực hiện chế độ tài chính công, quản lý tài sản Nhà nước, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định pháp luật.

 

          6. Hiện đại hóa hành chính:

a. Thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý Nhà nước. Bảo đảm hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời từ Sở đến các phòng ban, đơn vị trực thuộc.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động của Sở để năm 2014, 85% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Sở và các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan được thực hiện dưới dạng điện tử; cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc; bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các phòng ban, đơn vị trực thuộc Sở.

b. Công bố danh mục các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của tỉnh theo quy định. Sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan với tổ chức, cá nhân, đáp ứng yêu cầu đơn giản và cải cách thủ tục hành chính.

c. Tiếp tục thực hiện và mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008 nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý chuyên ngành, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu sử dụng các dịch vụ hành chính của công dân và doanh nghiệp.

 

d. Từng bước hiện đại hoá cơ sở vật chất cho bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp dân và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức đến cơ quan hành chính yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.

          e. Tiếp tục duy trì trang thông tin điện tử của Sở, cập nhật kịp thời các tin, bài phục vụ người đọc, nâng cao chất lượng và hình thức trang thông tin. Bố trí tối thiểu 01 cán bộ công nghệ thông tin; tuân thủ nghiêm các quy định về đảm bảo an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở.

         

 

III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN:

 

 

 

Nhiệm vụ chung

 

Nhiệm vụ cụ thể

Đơn vị

thực hiện

 

Đơn vị

phối hợp

Thời gian

thực hiện

I. Về cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính

1. Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2014

- Văn phòng Sở;

- Các đơn vị trực thuộc Sở.

Sở Tư pháp, Các ngành có liên quan

Theo chương trình của tỉnh; phát sinh theo đề nghị của các đơn vị thuộc Sở

2. Đề xuất danh mục dự thảo văn bản QPPL năm 2014

- Văn phòng Sở;

- Các đơn vị trực thuộc Sở.

Sở Tư pháp

Trước ngày 01/01/2014

3. Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý, loại bỏ những VBQPPL không còn hiệu lực hoặc chồng chéo, trùng lắp.

- Văn phòng Sở;

- Các đơn vị trực thuộc Sở.

Sở Tư pháp

Theo chương trình, kế hoạch của tỉnh

4.1 Xây dựng báo cáo tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2013;

4.2 Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2014 của Sở.

Văn phòng Sở;

Các đơn vị trực thuộc Sở

Trước ngày 10/12/2013

5. Tiếp tục thực hiện Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số: 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.

- Văn phòng Sở;

- Các đơn vị thuộc Sở.

Sở Tư pháp

Thường xuyên

6. Rà soát TTHC, triển khai thực hiện đồng bộ thống nhất các Phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo quy định của TW và UBND tỉnh.

- Văn phòng Sở;

- Các đơn vị thuộc Sở.

Sở Tư pháp

Thường xuyên

7. Thực hiện niêm yết công khai toàn bộ TTHC mới thay đổi, bổ sung thuộc từng lĩnh vực ở từng trụ sở làm việc của đơn vị trực thuộc Sở

 Văn phòng Sở

Các đơn vị thuộc Sở.

Qúy I/2014

8. Cải tiến, nâng cao chất lượng, hiệu quả của cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Củng cố nhân sự, tập huấn nâng cao trình độ, kỹ năng cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Văn phòng Sở;

Các đơn vị có liên quan

Thường xuyên; theo kế hoạch của tỉnh

II. Cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

1. Rà soát, xác định rõ, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, bộ phận chuyên môn phù hợp với cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trong việc thực hiện nhiệm vụ phù hợp với tình hình mới.

- Phòng Tổ chức - Cán bộ.

- Các phòng, đơn vị trực thuộc.

Sở Nội vụ

Theo kế hoạch của tỉnh

2. Rà soát, thực hiện chuyển đổi vị trí công tác và thời hạn định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số: 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.

- Phòng Tổ chức - Cán bộ;

- Các đơn vị trực thuộc Sở.

 

Sở Nội vụ

Theo kế hoạch của tỉnh

3. Rà soát, đánh giá nhằm xác định số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2014 và xây dựng kế hoạch năm 2015 nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, đảm bảo trình độ, năng lực công tác trong thời kỳ mới.

- Phòng Tổ chức - Cán bộ;

- Các phòng, đơn vị trực thuộc.

Sở Nội vụ

Theo Chương trình, Kế hoạch của tỉnh

III. Về cải cách tài chính công

Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số: 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.

- Phòng Kế hoạch tài chính;

- Các đơn vị thuộc Sở.

Sở Tài chính

Thường xuyên

IV. Về hiện đại hóa hành chính

1.1 Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan; Cng cố trang thông tin điện tử, cập nhật các tin, bài lên cổng thông tin điện tử của Sở phục vụ người đọc;

1.2 Tiếp tục thực hiện ứng dụng các phần mềm tin học, gửi nhận các văn bản qua email

- Văn phòng Sở;

- Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Sở Thông tin Truyền thôn

 

Thường xuyên

2. Tiếp tục thực hiện và mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008 theo Quyết định số: 2968/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Văn phòng Sở;

- Các đơn vị trực thuộc Sở.

Sở Khoa học và Công nghệ

Theo kế hoạch của tỉnh

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Căn cứ nội dung Kế hoạch trên, đề nghị Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở lập Kế hoạch phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện (trong đó cần xác định các công việc trọng tâm) và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp & PTNT (qua Văn phòng Sở), cụ thể như sau:

- Báo cáo tháng gửi trước ngày 05 hàng tháng;

          - Báo cáo quý gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý;

          - Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 của tháng 6;

          - Báo cáo năm gửi trước ngày 5 tháng 12.

          2. Giao Văn phòng Sở chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai thực hiện; đồng thời theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch ở các đơn vị thuộc Sở; tổng hợp báo cáo Ban Giám đốc Sở để có hướng chỉ đạo, giải quyết khó khăn, vướng mắc./.