Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Báo cáo công tác giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ hành chính công cho cá nhân, tổ chức giai đoạn từ ...

Thông tin tuyên truyền, phổ biến  
Báo cáo công tác giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ hành chính công cho cá nhân, tổ chức giai đoạn từ 15/6/2021 đến 30/11/2023
Báo cáo số 02/BC-SNN ngày 03/01/2024 công tác giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ hành chính công cho cá nhân, tổ chức giai đoạn từ  15/6/2021 đến 30/11/2023 của Sở Nông nghiệp & PTNT

Thực hiện Công văn số 812/TTr ngày 27/12/2023 của Thanh tra tỉnh về việc báo cáo kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ hành chính công cho cá nhân, tổ chức; Sở Nông nghiệp & PTNT báo cáo kết quả giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ hành chính công giai đoạn từ 15/6/2021 đến 30/11/2023 như sau:

I. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC THỰC HIỆN TTHC, CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG CHO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC

1. Việc lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành, triển khai thực hiện các quy định của Nhà nước, của đơn vị về trách nhiệm công vụ của cán bộ, công chức trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), cung cấp dịch vụ hành chính công (DVHCC) cho cá nhân, tổ chức trong thời kỳ thanh tra

Sở Nông nghiệp & PTNT đã quán triệt, triển khai một số Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ như sau: Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính đến toàn bộ công chức, viên chức trong các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Sở Nông nghiệp & PTNT đã ban hành các Công văn[1] chỉ đạo để thực hiện đẩy mạnh công tác giải quyết thủ tục hành chính trong thời gian qua, ban hành Kế hoạch số 32/KH-SNN ngày 07/11/2022 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của Sở Nông nghiệp & PTNT trên môi trường mạng và ban hành Báo cáo số 399/BC-SNN ngày 31/8/2023 về việc Báo cáo đánh giá tình hình kết quả triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Quyết định số 468/QĐ-TTg tại Sở Nông nghiệp & PTNT.

2. Việc kiểm soát, kiến nghị hoặc ban bành theo thầm quyền để loại bỏ hoặc chỉnh sửa TTHC không phù hợp, phức tạp, phiền hà; bổ sung thủ tục hành chính cần thiết, đáp ứng nhu cầu thực tế

Trong thời gian qua, Sở Nông nghiệp & PTNT  đã tham mưu trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố, ban hành ban hành 14 Quyết định về thủ tục hành chính, cụ thể như sau:

2.1. Năm 2021

Sở Nông nghiệp & PTNT  đã tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành 03 Quyết định về thủ tục hành chính, gồm:

- Quyết định số 1024/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021, công bố 05 TTHC, trong đó: ban hành mới 01 TTHC; hủy bỏ 04 TTHC. Tỷ lệ đơn giản hóa là 40%.

- Quyết định số 1474/2021/QĐ-UBND ngày 13/8/2021, ban hành mới 02 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Tỷ lệ đơn giản hóa là 18,18%.

- Quyết định số 1663/2021/QĐ-UBND ngày 20/9/2021, công bố 12 TTHC, trong đó: Ban hành mới 04 TTHC; sửa đổi 04 TTHC; thay thế 04 TTHC. Tỷ lệ đơn giản hóa là 54,81%.

2.2. Năm 2022

Sở Nông nghiệp & PTNT  đã tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành 05 Quyết định về thủ tục hành chính, gồm:

- Quyết định 436/QĐ-UBND ngày 05/4/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT. Trong đó (công bố 04 TTHC): Sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản: 01 TTHC; Thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực lâm nghiệp: 01 TTHC; TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực thủy lợi: 02 TTHC.

- Quyết định 598/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT. Trong đó (công bố 01 TTHC): Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp: 01 TTHC.

- Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ  sung lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam. Trong đó, sửa đổi, bổ  sung 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT.

- Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT. Trong đó, sửa đổi, bổ  sung 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Bảo vệ thực vật. Hủy bỏ 01 TTHC lĩnh vực Thú y.

- Quyết định số 2050/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT. Trong đó, sửa đổi, bổ  sung 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thú y.

2.3. Năm 2023

Sở Nông nghiệp & PTNT đã tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố ban hành 05 Quyết định về thủ tục hành chính, gồm:

- Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo vệ thực vật và Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Hà Nam (trong đó sửa đổi 02 TTHC). Tỷ lệ đơn giản hóa TTHC Sở Nông nghiệp & PTNT công bố là: 17/26 = 65,38%.

- Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh, trong đó:

* Cấp tỉnh:

+ Ban hành mới: 03 TTHC (Lĩnh vực Thú y: 02 TTHC; Lĩnh vực Lâm nghiệp: 01 TTHC).

+ Sửa đổi, bổ sung: 06 TTHC (Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản: 02 TTHC; Lĩnh vực Lâm nghiệp: 04 TTHC).

+ Thay thế: 05TTHC về 02 TTHC (Lĩnh vực Thú y: 05TTHC về 02 TTHC).

+ Hủy bỏ: 07 TTHC (Lĩnh vực Thú y: 04 TTHC; Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản: 01 TTHC; Lĩnh vực Lâm nghiệp: 02 TTHC).

* Cấp huyện:

+ Ban hành mới: 01 TTHC (Lĩnh vực Lâm nghiệp).

+ Hủy bỏ: 01 TTHC (Lĩnh vực Lâm nghiệp).

Tỷ lệ đơn giản hóa TTHC Sở Nông nghiệp & PTNT là: 35,92%.

- Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Nông nghiệp & PTNT..

+ Cấp tỉnh: Hủy bỏ 01 TTHC (Lĩnh vực Kinh tế hợp tác & PTNT).

+ Cấp huyện: Hủy bỏ 02 TTHC (Lĩnh vực Lâm nghiệp).

- Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT (trong đó ban hành mới 01 TTHC).

Tỷ lệ đơn giản hóa TTHC Sở Nông nghiệp & PTNT công bố là: 21,05%.

- Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản cấp tỉnh và thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT. Trong đó: Công bố mới: 01 TTHC (Lĩnh vực Quản lý Công sản cấp tỉnh); Sửa đổi, bổ sung: 12 TTHC (Lĩnh vực Thủy lợi). Tỷ lệ đơn giản hóa TTHC Sở Nông nghiệp & PTNT là: 33,65%.

- Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 về việc công bố Danh mục TTHC mới ban hành lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT (Công bố mới: 06 TTHC, Lĩnh vực Trồng trọt).

2.4. Tổng số thủ tục hành chính đã rà soát công bố trong giai đoạn từ 15/6/2021 đến ngày 30/11/2023:

- Rà soát 77 TTHC: Công bố mới 19 TTHC; Sửa đổi, bổ sung 34 TTHC; Thay thế 07 TTHC; Hủy bỏ 18 TTHC.

- Tổng số ngày giải quyết theo quy định 1.393 ngày; số ngày đã công bố 849 ngày; số ngày cắt giảm 544 ngày; tỷ lệ cắt giảm đơn giản hóa thủ tục hành chính trong giai đoạn này là: 39,05%.

- Tỷ lệ đơn giản hóa TTHC Sở Nông nghiệp & PTNT năm 2023 là: 33,62%.

- Tỷ lệ đơn giản hóa TTHC Sở Nông nghiệp & PTNT tính lũy kế từ năm 2019 đến nay là: 56,61%.

- Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 98, (thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT: 83, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 05, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 10); trong đó: số TTHC do Trung ương quy định: 98; số TTHC do địa phương quy định: 0.

3. Việc tổ chức vận hành bộ phận một cửa và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định[2]

Sở Nông nghiệp & PTNT đã chỉ đạo các phòng, Chi cục trực thuộc Sở triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 15/9/2021 của tỉnh ủy Hà Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là hiện đại hóa nền hành chính, hướng đến xây dựng chính quyền số, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị, gắn với tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính giai đoạn 2021-2025.

Hiện nay 83/83 TTHC của Sở Nông nghiệp & PTNT được triển khai tích hợp và tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công quốc gia. 83/83 TTHC được đưa ra giải quyết tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam. 100% số TTHC được thanh toán trên Cổng dịch vụ công quốc gia (đối với các TTHC có nghĩa vụ thanh toán tài chính phí và lệ phí). 100% kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ Bưu chính công ích của tỉnh (Bưu điện tỉnh).

4. Việc công bố, công khai TTHC theo quy định[3]; việc thực hiện công khai, minh bạch quá trình giải quyết; việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; việc kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC

- Tổng số Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC đã được ban hành trong kỳ báo cáo: 14.

- Tổng số văn bản QPPL có quy định TTHC được công bố: 14.

- Tổng số TTHC/danh mục TTHC được công bố: 77; trong đó số TTHC được công khai: 77.

- Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 98, (thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT: 83, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 05, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 10); trong đó: số TTHC do Trung ương quy định: 98; số TTHC do địa phương quy định: 0.

5. Việc kiểm tra, đôn đốc, xử lý đối với cán bộ, công chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho cá nhân, tổ chức

- Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, bảo đảm 100% TTHC được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.

- Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Kế hoạch số 1782/KH-UBND ngày 13/9/2023 của UBND tỉnh).

Trong thời gian qua Sở Nông nghiệp & PTNT không để xảy ra tình trạng công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định đối với các công dân, tổ chức.

II. VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Tổng hợp số liệu, tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ hành chính công cho cá nhân, tổ chức trong thời kỳ thanh tra

- Tổng số hồ sơ tiếp nhận, trong đó cụ thể số liệu: số lượng hồ sơ tiếp nhận trực tiếp và trực tuyến; số tiếp nhận trước 15/06/2021 chuyển qua; số tiếp nhận trong thời kỳ khảo sát:

Tổng số TTHC tiếp nhận trong kỳ báo cáo là: 776 lượt TTHC: tiếp nhận theo hình thức trực tuyến là 745 lượt TTHC; tiếp nhận theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích là 25 lượt TTHC; từ kỳ trước chuyển qua 06 lượt TTHC.

- Tổng số hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0; hồ sơ giải quyết trước hạn: 770 lượt TTHC.

- Tổng số hồ sơ từ chối giải quyết (lý do từ chối): 0.

- Tổng số hồ sơ giải quyết quá hạn (lý do quá hạn): 05 TTHC (do chậm kết thúc hồ sơ trên hệ thống).

-  Tổng số hồ sơ đang giải quyết tại thời điểm 30/11/2023 là 01 lượt TTHC (trong đó: số hồ sơ trong hạn 01 TTHC; số hồ sơ quá hạn là 0 TTHC).

2. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị

- Việc tuân thủ quy định trong việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định và hành vi hành chính: Tổng số đã tiếp nhận là 0; số đã xử lý đúng hạn là 0; số đã xử lý quá hạn là 0; số đang xử lý là 0.

- Việc tuân thủ quy định trong việc Kết quả tiếp nhận và xử lý PAKN về quy định kinh doanh theo mục IX Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 08/7/2023 của Chính phủ: Tổng số đã tiếp nhận là 0; số đã xử lý đúng hạn là 0; số đã xử lý quá hạn là 0; số đang xử lý là 0.

III. NHẬN XÉT, KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Những kết quả đạt được

- Về hiệu quả, mức độ hoàn thành công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong giai đoạn vừa qua, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của Sở Nông nghiệp & PTNT: Nhìn chung đạt được nhiều mặt tích cực, đa số các TTHC đều được quản lý chặt chẽ, dễ đến với người dân và danh nghiệp hơn, rút ngắn về thời gian và các điều kiện không cần thiết và vẫn bảo đảm tính chặt chẽ để giải quyết các TTHC.

- Đa số công chức thực hiện công tác kiểm soát TTHC chưa được tập huấn thường xuyên, nên có thời điểm việc giải quyết các TTHC còn bị động, vướng mắc. Công chức giải quyết TTHC tại các phòng, đơn vị thuộc Sở chủ yếu là kiêm nghiệm, thực hiện nhiệm vụ khác nhau nên đôi khi còn hạn chế trong xử lý giải quyết thủ tục hành chính.

2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm

- Bên cạnh những kết quả đạt được công tác tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC vẫn còn một số hạn chế như: Một số ít lãnh đạo đơn vị trực thuộc Sở nhất là người đứng đầu chưa thực sự quan tâm, quyết liệt chỉ đạo, công chức thực thi công vụ vẫn, còn để tình trạng hồ sơ trễ hạn; tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn chưa đạt.

- Hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị chưa đáp ứng hết các yêu cầu, nhiệm vụ; Cổng Dịch vụ công quốc gia có thời điểm bị lỗi trong lúc cao điểm.

Trên đây là báo cáo kết quả công tác giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ hành chính công cho cá nhân, tổ chức giai đoạn từ  15/6/2021 đến 30/11/2023, Sở Nông nghiệp & PTNT trân trọng báo cáo./.

[1] Công văn số 1204/SNN-VP ngày 14/10/2022 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc đẩy mạnh thanh toán trực tuyến và số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính; Công văn số 299/SNN-VP ngày 27/3/2023 của Sở về việc tiếp tục thống kê rà soát, thống kê rà soát TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025; Công văn số 307/SNN-VP ngày 29/3/2023 của Sở về việc đề xuất danh mục phí, lệ phí cần giảm khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến; Công văn số 318/SNN-VP ngày 31/3/2023 của Sở về việc rà soát, lập danh mục số hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành chính; Công văn số 470/SNN-VP ngày 04/5/2023 của Sở về việc thực hiện văn bản số 540/STTTT-BCVTCNTT của Sở Thông tin và Truyền thông (về việc cung cấp thông tin phục vụ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh); Công văn số 504/SNN-VP ngày 10/5/2023 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc cung cấp thông tin phục vụ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; Công văn số 654/SNN-VP ngày 08/6/2023 của Sở về việc sử dụng liên thông Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Công văn số 676/SNN-VP ngày 13/6/2023 của Sở về việc thực hiện Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07/5/2023 của Chính phủ; Công văn số 1177/SNN-VP ngày 18/9/2023 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh; Công văn số 1198/SNN-VP ngày 21/9/2023 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc triển khai các giải pháp thúc đẩy, nâng cao hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh; Báo cáo số 472/BC-SNN ngày 20/10/2023 của Sở về việc Báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC tại Quyết định số 933/QĐ-TTg ngày 06/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 1379/SNN-VP ngày 23/10/2023 của Sở về việc rà soát, lập danh mục TTHC liên thông, danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC và tiếp tục rà soát TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; Công văn số 1649/SNN-VP ngày 15/12/2023 của Sở về việc cung cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính để thực hiện số hoá.

[2] Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP; Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021, như: Việc tổ chức và vận hành Trung tâm phục vụ Hành chính công, Bộ phận Một cửa các cấp; việc ban hành và thực hiện quy chế hoạt động của Trung tâm phục vụ Hành chính công, Bộ phận Một cửa các cấp; việc bố trí nhân lực, trang thiết bị tại Trung tâm phục vụ Hành chính công, Bộ phận Một cửa các cấp; báo cáo thống kê số TTHC tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận Một cửa; tình hình, kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông,...

[3] Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC (đầy đủ, đúng hạn,...; số lượng, tên các Quyết định đã công bố); TTHC công bố chưa đầy đủ, TTHC đã được công bố nhưng chưa công khai hoặc công khai chưa đúng hạn trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; TTHC được niêm yết đầy đủ, chính xác, kịp thời tại nơi giải quyết TTHC. Việc lãnh đạo, chỉ đạo và kết quả thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 đối với các bộ, ngành, địa phương.

Văn phòng Sở