Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử

Tin tức - Sự kiện Tin nội bộ  
Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
Thực hiện Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 23/01/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện năm 2024 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức người đứng đầu công chức, viên chức, người lao động về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác chuyển đổi số, cải cách hành chính để phục vụ người dân, doanh nghiệp và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện, phân công các phòng, đơn vị trực thuộc Sở trong triển khai thực hiện đảm bảo “rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ kết quả, rõ trách nhiệm". Các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2024 phải bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06 của tỉnh và phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của ngành. Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.

3. Triển khai ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để phục vụ 5 nhóm tiện ích của Đề án 06. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin còn thiếu để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06, tập trung thực hiện trong năm 2024 đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và đáp ứng các quy định về đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trên môi trường số.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện

1.1. Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tưởng chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

1.2. Chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp của các đơn vị nhằm thực hiện hiệu quả Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.

Đơn vị chủ trì: các Chi cục trực thuộc Sở.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

1.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hướng dẫn thực hiện hiệu quả ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong triển khai thực hiện các mô hình theo Kế hoạch phối hợp số 63/KHPH-TCTTKĐA06/CP-TCTĐA06HN ngày 07/07/2023 của Tổ Công tác Đề án 06 tỉnh với Tổ Công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

1.4. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên

1.5. Tham mưu ban hành chính sách cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Tập trung rà soát, sửa đổi các quy định pháp luật thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp & PTNT đồng bộ với Luật giao dịch điện tử và kết quả gửi về Sở Thông tin và Truyền thông.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

1.6. Tập trung triển khai các mô hình, giải pháp đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 theo Kế hoạch phối hợp số 63/KHPH-TCTTKĐA06/CP-TCTĐA06HN.

Đơn vị thực hiện: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

1.7. Thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ, khai thác kết quả số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC điện tử giữa các hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh thông qua Cổng dịch vụ công theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

1.8. Tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ, số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC, kết nối Dịch vụ công trực tuyến với Dịch vụ công quốc gia.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2. Công tác tuyên truyền

2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng và kết quả của Đề án 06; truyên truyền nội dung của Luật Căn cước đặc biệt là nội dung tuyên truyền về cung cấp dịch vụ công trực tuyến; vai trò, ý nghĩa của thẻ CCCD gắn chíp, tài khoản định danh điện tử bằng nhiều hình thức như: Xây dựng, đăng tải các tin bài, phóng sự tuyên truyền; sử dụng pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa; tạo mã QRcode để người dân truy cập.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở, Trung tâm Khuyến nông tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2.2. Tuyên truyền và đẩy mạnh việc cung cấp các tiện ích cho người dân, quản lý xã hội trên ứng dụng VNeID, đặc biệt là tố giác tội phạm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, khai báo tạm trú, tạm vắng…

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở, Trung tâm khuyến nông.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3. Nhóm giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công.

3.1. Tiến hành rà soát, cải tiến quy trình tiếp nhận, hướng dẫn hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tại bộ phận một cửa của tỉnh theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để cung cấp dịch vụ chất lượng hơn, phục vụ tốt hơn, hướng dẫn để nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, 53 dịch vụ công thiết yếu thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở có liên quan.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3.2. Tập trung rà soát, đánh giá và tái cấu trúc toàn bộ quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia. Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết qảu giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ châm, muộn; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính.

Đơn vị chủ trì: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3.3. Hoàn thành 5 nhóm thủ tục hành chính Đề án 06 trong giai đoạn 2023-2025.

Đơn vị thực hiện: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

3.3.1. 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công toàn trình; người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được xác thực điện tử hoặc xác thực chia sẻ dữ liệu dân cư.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong Quý II/2024 và thực hiện thường xuyên.

3.3.2. 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp từ Trung ương đến địa phương.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong Quý III/2024 và thực hiện thường xuyên.

3.3.3. 100% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa cấp tỉnh được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống của Bộ Công an đã được kết nối, tích hợp  với Cổng dịch vụ công quốc gia; không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ về dân cư đã có trong CSDLQG về DC.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3.3.4. 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân để phục vụ cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3.3.5. 50% mẫu đơn, mẫu tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống theo yêu cầu dữ liệu gốc của CSDLQG về DC.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm 2024.

3.4. Tiếp tục rà soát, đề xuất đơn giản hóa các thủ tục hành chính quy định tại Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ.

Đơn vị thực hiện: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: theo tiến độ của các bộ ngành.

3.5. Ứng dụng thẻ CCCD gắn chíp, ứng dụng VNeID và khai thác CSDLQG về DC để dần thay thế các loại giấy tờ công dân. Đẩy mạnh cung cấp, thanh toán trực tuyến, không dùng tiền mặt.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, Chi cục trực thuộc Sở

Thời gian thực hiện: Trong Quý II/2024 và thực hiện thường xuyên.

4. Nhóm phát triển kinh tế - xã hội.

Khai thác sử dụng hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin đối với hóa đơn điện tử, bảo đảm việc tiếp nhận, kết nối thông tin hóa đơn điện tử của cơ quan thuế, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế khi hệ thống công nghệ thông tin của Bộ Tài chính hoàn thiện.

Đơn vị chủ trì: Phòng Kế hoạch Tài chính.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Trong năm 2024.

5. Phát triển công dân số

5.1. Triển khai ứng dụng (App) công dân số trong tỉnh.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Trong quý III năm 2024.

5.2. Tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện Luật Căn cước; cấp thẻ công dân cho công dân trong diện và công dân có yêu cầu cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân theo Luật Căn cước năm 2023 từ ngày 01/07/2024.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5.3. Tập trung thực hiện 05 nhiệm vụ sau:

5.3.1. Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng ứng dụng VNeID là danh tính số, có giá trị tương đương thẻ CCCD.

5.3.2. Mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản thanh toán số. Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng ứng dụng thanh toán số.

5.3.3. Mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản dịch vụ công trực tuyến. Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, người dân có thể sử dụng tài khoản VNeID để truy cập các Cổng dịch vụ công.

5.3.4. Mỗi người dân trưởng thành có một chữ ký số cá nhân. Triển khai phổ cập cho người dân trưởng thành sử dụng chữ ký số cá nhân.

5.3.5. Phổ biến cho người dân tại các thôn, tổ dân phố tự chủ động triển khai chuyển đổi số:

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Năm 2024.

5.4. Triển khai cấp phiếu lý lịch Tư pháp trên VNeID

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Trong quý I năm 2024.

5.5. Tiếp tục rà soát, cập nhật, xác thực thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm 100% người tham gia được xác thực thông tin với CSDLQG về DC, bao gồm cả người tham gia phát sinh mới trong năm 2024. Triên khai sổ Bảo hiểm xã hội trên VNeID (Hoàn thành trong tháng 4/2024).

Đơn vị chủ trì: Phòng Kế hoạch Tài chính.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

6. Nhóm kết nối, chia sẻ

6.1. Tổ chức cập nhật làm sạch dữ liệu chuyên ngành; tăng cường công tác phối hợp giữa các đơn vị, địa phương với Công an các cấp trong việc xác minh thông tin công dân, nhập dữ liệu vào hệ thống CSDLQG về DC: Kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu đất đai; thông tin nhà ở, thị trường bất động sản; cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Trong năm 2024 (Theo lộ trình của Đề án 06).

6.2. Chuẩn bị các điều kiện phục vụ kết nối CSDLQG về DC với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đơn vị thực hiện: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Trong năm 2024 (Theo lộ trình của Đề án 06).

6.3. Cập nhật, làm sạch dữ liệu phục vụ kết nối CSDLQG về DC với các hệ thống cơ sở dữ liệu khác theo lộ trình của Tổ Công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ như: CSDLQG về khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng; CSDLQG về DC với CSDLQG về quản lý tài sản, thu nhập, CSDLQG về Khoa học và công nghệ, CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp. Kết nối giữa CSDLQG về DC với cơ sở dữ liệu điện tử của thống kê tư pháp, thông kê tội phạm, cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công chức, viên chức.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Trong năm 2024 (Theo lộ trình của Đề án 06).

6.4. Khẩn trương triển khai Hệ thống chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO) tỉnh; triển khai Hệ thống truyền thanh thông minh tỉnh.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong Quý I năm 2024.

7. Đảm bảo nguồn nhân lực và an ninh, an toàn thông tin

7.1. Nghiên cứu, đánh giá kiện toàn về mô hình nhân sự phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực hiện Đề án 06 nói riêng.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Trong quý I năm 2024.

7.2. Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với hệ thống thông tin, nền tảng dùng chung phục vụ kết nối, triển khai Đề án 06 theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ; Triển khai đào tạo tập huấn về an ninh an toàn trên MOOC (Hoàn thành trước ngày 01/4/2024).

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

7.3. Định kỳ xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho công chức, viên chức, người lao động trước ngày 30 tháng 3 và hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, ưu tiên hình thức bồi dưỡng, tập huấn trực tuyến.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01/4/2024.

7.4. Triển khai cung cấp dữ liệu mở phục vụ cho người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ liệu; hoàn thành cung cấp lần đầu trước ngày 30/6/2024. Triển khai Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của người dân, tổ chức là một thành phần của hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh để lưu trữ dữ liệu giải quyết TTHC.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước tháng 6/2024.

7.5. Chủ động đề xuất và bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được bố trí từ ngân sách của Nhà nước theo quy định pháp luật và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Đơn vị chủ trì: Phòng Kế hoạch Tài chính.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong Quý II/2024.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Văn phòng Sở chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các phòng, đơn vị trực thuộc Sở triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Tổ Công tác Đề án 06 của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Phòng Tổ chức Cán bộ phối hợp với Văn phòng Sở hướng dẫn công tác khen thưởng cho tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06.

3. Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở căn cứ chức năng nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch thực hiện đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế đơn vị và đạt hiệu quả, kịp tiến độ thực hiện; Kế hoạch gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT (qua Văn phòng Sở) trước ngày 25/02/2024.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Văn phòng Sở để tổng hợp, báo cáo Ban Giám đốc Sở xem xét, giải quyết./.

Văn phòng Sở