Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 về việc Phê duyệt Nhiệm vụ và Dự toán Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân k...

Thông tin phát triển ngành  
Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 về việc Phê duyệt Nhiệm vụ và Dự toán Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 3 - Khu du lịch và nông nghiệp, thuộc đô thị Hòa Hậu, huyện Lý Nhân (LN-PK08.23)

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 3 - Khu du lịch và nông nghiệp, thuộc đô thị Hòa Hậu, huyện Lý Nhân (LN-PK08.23); với những nội dung sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 3 - Khu du lịch và nông nghiệp, thuộc đô thị Hòa Hậu, huyện Lý Nhân (LN-PK08.23).

2.       Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng.

3.       Mục tiêu, tính chất, quy mô và phạm vi nghiên cứu

    1. Mục tiêu;
  • Cụ thể hóa Quy hoạch vùng huyện Lý Nhân và Quy hoạch chung đô thị Hòa Hậu, đảm bảo kết nối đồng bộ, phù hợp các mục tiêu phát triển theo Quy hoạch chung đô thị Hòa Hậu đến năm 2030.
  • Định hướng sử dụng đất và phát triển không gian, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và xã hội của khu vực phù hợp với các mục tiêu phát triển.
  • Làm cơ sở pháp lý cho việc lập quy hoạch chi tiết 1/500, lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và kiểm soát phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt.

3.2.      Tính chất: Là khu vực sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm .

(Trong quá trình nghiên cứu có thể bổ sung tính chất cho phù hợp khi xuất hiện yếu tố mới)

3.3.      Quy mô:

- Diện tích: khoảng 243,57ha.

- Khu vực không có dân số do nằm tại vị trí ngoài đê sông Hồng.

    1. Phạm vi lập quy hoạch: thuộc trong địa giới hành chính xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Theo quy hoạch chung đô thị Hòa Hậu, ranh giới được giới hạn như sau:

- Phía Bắc giáp xã Phú Phúc và xã Tiến Thắng;

- Phía Nam giáp sông Châu Giang và địa phận tỉnh Nam Định;

- Phía Đông giáp Sông Hồng và địa phận tỉnh Thái Bình;

- Phía Tây giáp phân khu số 1 và phân khu số 2.

4.       Các chỉ tiêu quy hoạch: các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật tuân thủ theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Hòa Hậu đã được phê duyệt (Áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật cho đô thị tương đương với đô thị loại V).

5.       Cơ cấu phân khu chức năng: dự kiến sơ bộ cơ cấu các khu chức năng như sau:

- Khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái;

- Khu đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối: nhà máy nước, trạm bơm, cảng sông..

- Đất sản xuất tiểu thủ công nghiệp;

- Khu vực khai thác, chế biến khoáng sản, vật liệu xây dựng;

- Đất nghĩa trang;

- Đất giao thông;

(Các chỉ tiêu sử dụng đất, cơ cấu các khu chức năng sẽ được cụ thể hóa trong đồ án quy hoạch phân khu)

6.       Các yêu cầu về nội dung cần nghiên cứu

6.1.      Phân tích, đánh giá hiện trạng:

- Khảo sát, thu thập tài liệu, cập nhật và đánh giá các dự án đang triển khai trong khu vực; các dự án có chủ trương lập quy hoạch phân khu; các quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các khu đấu giá, dân cư hiện trạng kề cận khu vực lập quy hoạch, làm cơ sở đề xuất kết nối giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật (thoát nước mưa, nước thải...) của đồ án.

- Nghiên cứu, đánh giá định hướng phát triển liên khu vực và các quy định của Quy hoạch chung đô thị Lý Nhân, quy hoạch phân khu các khu vực tại các phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch, đảm bảo tính đồng bộ thống nhất.

6.2.      Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

- Trên cơ sở định hướng của Quy hoạch chung đô thị Hòa Hậu đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất đối với các khu vực để đảm bảo tính thống nhất, phù hợp với quy hoạch chung và các quy hoạch có liên quan được phê duyệt; phù hợp với tính chất của khu vực lập quy hoạch, đồng bộ về hệ thống cây xanh cảnh quan, công trình dịch vụ công cộng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật; phù hợp theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, đáp ứng nhu cầu đầu tư thực tế và đảm bảo sự phát triển lâu dài.

- Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch. Đối với các khu chức năng hỗn hợp, cần xác định cụ thể quy mô (phải thể hiện tỷ lệ đất cho mỗi chức năng), tính chất của các công trình trong khu vực để đề xuất cho phù hợp đáp ứng nhu cầu phục vụ chung, phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị Lý Nhân và các quy hoạch phân khu có liên quan.

- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình và dự kiến dân số đối với từng ô đất; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

- Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo tiết kiệm đất đai và sử dụng hiệu quả các công trình hạ tầng.

- Kết nối hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đảm bảo yếu tố môi trường; phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

6.3.      Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Tuân thủ không gian kiến trúc cảnh quan theo quy hoạch chung, thiết kế đô thị tại khu vực đã được phê duyệt (tầng cao, chiều cao công trình; khoảng lùi xây dựng; hệ số sử dụng đất;...). Bố cục không gian kiến trúc khu vực lập quy hoạch với không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực trung tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng.

- Xác định từng khu vực trọng tâm tạo lập bản sắc không gian, kiến trúc cho từng khu chức năng, từng khu vực các tuyến đường chính; các điểm nhấn và điểm nhìn, các khu chức năng phải tạo lập được hình ảnh riêng của khu vực đô thị hướng tới đô thị kiểu mẫu.

- Xác định quy mô, mật độ xây dựng, tầng cao tối đa, tầng cao tối thiểu của công trình xây dựng thuộc các khu chức năng đảm bảo phù hợp với tổng thể không gian trong khu vực.

- Xác định khoảng lùi công trình, quy định cụ thể về khối, hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu của từng loại công trình (công trình công cộng - dịch vụ, nhà văn hóa, nhà ở...), loại hàng rào bao quanh các lô đất xây dựng và quy định cao độ vỉa hè, cao độ xây dựng công trình, biển chỉ dẫn đảm bảo thống nhất trên các tuyến trong khu vực.

6.4.      Thiết kế đô thị: đề xuất được các giải pháp thiết kế đô thị đáp ứng nhu cầu kiểm soát thực hiện theo các giải pháp quy hoạch của đồ án, đảm bảo các nội dung theo quy định.

6.5.      Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy hoạch chung đô thị Hòa Hậu được UBND tỉnh phê duyệt:

- Giao thông: Xác định mạng lưới đường giao thông, lộ giới, tim và cao độ các tuyến đường (cấp khu vực và đường phân khu vực của cấp nội bộ) trong khu quy hoạch; vị trí, quy mô bãi đỗ xe và hình thức nút giao (nút giao liên thông và nút giao trực thông), các điểm đấu nối giao thông với các tuyến đường cấp đô thị, các tuyến đường trong khu đảm bảo êm thuận, thông suốt.

- Chuẩn bị kỹ thuật, thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng cho toàn khu vực và từng ô phố, và các trục giao thông chính; tính toán thủy lực xác định các lưu vực thoát nước mưa chính, các công trình đầu mối (trạm bơm), hệ thống cống thoát nước mưa và các hồ dự kiến xây dựng mới và cải tạo hoặc xây mới các tuyến mương hoàn trả; đề xuất giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai. Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và phù hợp với các dự án đã triển khai trong khu vực.

- Cấp nước: Xác định nhu cầu cấp nước (dân cư đô thị, các công trình công cộng - dịch vụ, giáo dục...) và khu dân cư hiện trạng kề cận, từ đó đề xuất nguồn nước, điểm đấu nối nguồn nước, vị trí trạm bơm, bể chứa, mạng lưới đường ống cấp nước sinh hoạt, cấp nước chữa cháy (mạng vòng, cụt...). Tính toán thủy lực, tổn thất đường ống để lựa chọn các thông số kỹ thuật cho phù hợp. Thỏa thuận cụ thể với đơn vị cấp nước về điểm đấu nối, phương án cấp nước cứu hỏa cho khu vực lập quy hoạch.

- Cấp điện: Đảm bảo phù hợp, thống nhất với quy hoạch cấp trên. Xác định nhu cầu dùng điện của khu dân cư mới và khu dân cư hiện trạng, công trình công cộng – dịch vụ, giáo dục... từ đó đề xuất các giải pháp, nguồn cung cấp điện, vị trí các trạm điện phân phối, tổ chức mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế (di chuyển nếu có) và hệ thống điện chiếu sáng phải được bố trí hợp lý, đảm bảo đủ nhu cầu chiếu sáng và đóng góp vào cảnh quan khu vực.

- Thoát nước thải và VSMT: Xác định tổng lượng nước thải và rác thải,
mạng lưới thoát nước, vị trí, quy mô các công trình đầu mối (trạm bơm, trạm xử lý nước thải, điểm tập kết, trung chuyển rác) đảm bảo các quy định về tiêu chuẩn diện tích và vị trí đối với khu dân cư đô thị. Tính toán thủy lực hệ thống công trình và đường cống đảm bảo khả năng thoát nước. Nước thải từ khu vực quy hoạch chỉ được đấu nối vào hệ thống tiêu nước sau khi xử lý theo quy định tại TCKT 01:2018/TCTL quy định kỹ thuật xả nước thải vào công trình thủy lợi trước khi xả ra kênh mương. Xác định các khu vực di dời, đóng cửa hoặc bố trí tập trung nghĩa trang mới theo quy hoạch chung đô thị Hòa Hậu; đối với các vị trí nhỏ lẻ rải rác trong khu vực, từng bước di dời về khu nghĩa địa tập trung theo Nghị quyết 18/NQ-HĐND của tỉnh; có các giải pháp xử lý đảm bảo môi trường, cảnh quan đối với khu dân dụng trong khu vực.

- Thông tin liên lạc, hào kỹ thuật: Xác định nhu cầu sử dụng điện thoại, nguồn và tổng đài, vị trí các tủ cáp, mạng cáp thông tin. Bố trí hệ thống hào kỹ thuật để đi ngầm đường dây thông tin liên lạc, cáp điện,....; đảm bảo khu vực lập quy hoạch được hình thành đồng bộ, mỹ quan và thuận lợi khi vận hành sử dụng.

- Đánh giá tác động môi trường chiến lược: Phân tích, đánh giá về tác động môi trường phù hợp với nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị đã được duyệt. Đồng thời lồng ghép việc đánh giá tác động của biến đổi khí hậu để đưa ra các giải pháp để thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu tác động điến quá trình phát triển của khu vực.

6.6.      Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư: đề xuất giải pháp về nguồn vốn; xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất, kiến nghị các cơ chế huy động và tạo nguồn lực thực hiện.

    1. Xây dựng quy định quản lý theo quy hoạch: quy định về kiểm soát phát triển không gian kiến trúc cảnh quan, phát triển bền vững, hài hòa và đồng bộ. Đề ra các quy định hướng dẫn cho việc xây dựng và quản lý các công trình, khu chức năng..., quy định về phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.

7.       Thành phần hồ sơ sản phẩm

7.1.      Phần bản vẽ:

SttTên bản vẽTỷ lệ bản vẽ
1Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất1/10.000
2Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan1/2.000
3Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường 1/2.000
4Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 1/2.000
5Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan1/2.000
6Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng 1/2.000
7Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa1/2.000
8Bản đồ quy hoạch cấp nước1/2.000
9Bản đồ quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị1/2.000
10Bản đồ quy hoạch  hạ tầng viễn thông thụ động1/2.000
11Bản đồ quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang1/2.000
12Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống1/2.000
13Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định Tỷ lệ phù hợp
14Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có)

Tỷ lệ

phù hợp

15Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược

Tỷ lệ

phù hợp

(Các bản vẽ thể hiện trên nền hiện trạng khảo sát có lồng ghép với bản đồ địa chính theo hệ toạ độ VN2000).

7.2.      Phần văn bản:

- Các văn bản pháp lý kèm theo (Bản sao), bản tổng hợp giải trình ý kiến cộng đồng dân cư và các bên liên quan.

- Thuyết minh tổng hợp (kèm theo các bản vẽ A3 thu nhỏ), thuyết minh tóm tắt; dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch (nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo).

- Dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch, dự thảo quy định quản lý của đồ án quy hoạch;

- Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán).

- Số lượng: gồm 07 hồ sơ đen trắng và 01 bộ màu (in Fit 1A0), 1 đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.

    1. Yêu cầu về chất lượng hồ sơ:

- Hình thức nội dung thực hiện theo quy định hiện hành.

- Bản đồ nền phục vụ thiết kế quy hoạch xây dựng phải sử dụng hệ tọa độ quốc gia VN2000 được kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định tại Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

8.        Chi phí lập đồ án quy hoạch và các chi phí liên quan

Tổng giá trị (làm tròn)                                     :2.085.155.000,0 đồng
Trong đó:  
- Chi phí khảo sát xây dựng lập quy hoạch:223.908.597,0 đồng
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:105.913.847,0 đồng
- Chi phí lập quy hoạch:1.453.114.740,0 đồng
- Các chi phí khác (thẩm định nhiệm vụ, thẩm định đồ án, quản lý nghiệp vụ, công bố, lấy ý kiến cộng đồng,..):302.217.965,0 đồng

- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch áp dụng định mức chi phí công bố tại Bảng số 3- Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng, với quy mô lập quy hoạch 243,07 ha.

- Chi phí thẩm định đồ án, quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch áp dụng định mức chi phí công bố tại Bảng số 11- Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.

- Chi phí thẩm định nhiệm vụ, lấy ý kiến cộng đồng, công bố đồ án quy hoạch áp dụng theo Điều 6, Điều 7 chương II của Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.

- Chi phí khảo sát xây dựng lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thuế giá trị gia tăng (VAT) đang tạm tính 10%. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, việc áp dụng quy định về giảm thuế VAT thực hiện theo quy định hiện hành.

9. Tổ chức thực hiện

- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Hà Nam.

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng Hà Nam.

- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định pháp luật hiện hành.

- Thời gian thực hiện: Không quá 09 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và lựa chọn xong đơn vị tư vấn lập quy hoạch.

- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lý Nhân và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Văn phòng