Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Công tác Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 Sở Nông nghiệp & PTNT

Thông tin quy hoạch  
Công tác Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 Sở Nông nghiệp & PTNT
- Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thực hiện Kế hoạch số 3765/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Sở Nông nghiệp & PTNT ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Tăng cường trách nhiệm của các phòng ban, đơn vị trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính; đồng thời, tiếp tục triển khai nghiêm túc, hiệu quả các phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được Chính phủ, bộ ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh thông qua.

Nâng cao chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính.

Rà soát quy định, thủ tục hành chính nhằm phát hiện các quy định, thủ tục không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng nguyên tắc, yêu cầu quy định để đề xuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.

2. Yêu cầu

Đảm bảo các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT được cập nhật, công bố thường xuyên theo các văn bản quy phạm pháp luật mới.

Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát.

Đảm bảo tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định thủ tục hành chính; đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi những quy định thủ tục hành chính không còn phù hợp, cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân; chấn chỉnh những hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình thực hiện.

Phân công nhiệm vụ hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể trách nhiệm, thời gian thực hiện.

Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính đảm bảo thời gian theo quy định.

II. Nội dung thực hiện

          1. Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: trước ngày 19/01/2018.

          2. Kiểm soát ban hành thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.

          Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          3. Kiểm soát công bố, công khai thủ tục hành chính

          a) Cập nhật, rà soát, thống kê trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền địa phương.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          b) Công khai thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của cơ quan, đơn vị.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          c) Công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và chuyên trang kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh.

          Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

a) Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Triển khai, thiết lập Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.

          Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          5. Kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính.

a) Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          b) Kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          c) Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

d) Đẩy mạnh thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng chính phủ.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

6. Xây dựng phương án đơn giản hóa

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vin chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Quý III/2018.

          7. Tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vin chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018.

8. Tổ chức đối thoại và phát phiếu lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vin chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên

          9. Triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án về thủ tục hành chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Đề án số 836/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vin chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

10. Tổng hợp xây dựng báo cáo định kỳ và đột xuất

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vin chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

11. Thực hiện công tác truyền thông phục vụ kiểm soát thủ tục hành chính

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          III. Tổ chức thực hiện

          1. Thủ trưởng các đơn vị, phòng ban chuyên môn của Sở Nông nghiệp & PTNT

          - Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính tại phòng ban, đơn vị chuyên môn phối hợp với Văn phòng Sở thực hiện các nội dung của Kế hoạch này đảm bảo việc kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính thông suốt, hiệu quả.

          - Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND; kiểm tra, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Sở Nông nghiệp & PTNTchấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.

          - Văn phòng Sở thường xuyên rà soát, xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ gửi lấy ý kiến của Sở Tư pháp, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cong bố theo quy định của pháp luật.

          2. Văn phòng Sở

          Chủ trì phối hợp với các phòng ban, đơn vị chuyên môn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện; tổng hợp kết quả, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định./.