Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021

Tin tức - Sự kiện Tin trong tỉnh  
Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021
Ngày 05/01/2021 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch số 03/KH-SNN về việc Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021.

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

          Thực hiện Kế hoạch số 3902/KH-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

          Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tăng cường kiểm soát chất lượng các quy định thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị trong ngành.

- Đẩy mạnh việc công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính tại các đơn vị phòng, chi cục thuộc Sở; nâng cao vai trò, trách nhiệm của các đơn vị phòng, chi cục và của cán bộ công chức, viên chức trong thực hiện hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Thực hiện tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của Chính phủ.

- Rà soát quy định hành chính, thủ tục hành chính nhằm phát hiện quy định hành chính hoặc thủ tục hành chính có vướng mắc, bất cập gây cản trở các hoạt động trong sản xuất, kinh doanh, kịp thời đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định hành chính và các thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định thủ tục hành chính theo quy định; đồng thời nhằm cắt giảm chi phí về thời gian thực hiện và tài chính cho đối tượng thủ tục hành chính, thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, đồng bộ, hiệu quả và minh bạch.

- Rà soát các thủ tục hành chính để đề xuất danh mục thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến nhằm giảm gánh nặng tuân thủ thủ tục hành chính cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về thủ tục hành chính; tạo điều kiện thuận lợi để cá nhân, tổ chức thực hiện tốt quyền giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Yêu cầu

- Nội dung kế hoạch đảm bảo phân công nhiệm vụ hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng phòng, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Thực hiện tốt dịch vụ công trực tuyến kết hợp với bưu chính công ích; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện hiệu quả việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

- Nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo hiệu quả và đúng thời gian quy định.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

          1. Xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

a) Xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và Kế hoạch rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Tháng 01/2021.

b) Tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và Kế hoạch rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính.

Đơn vị chủ trì: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

d) Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; các báo cáo đột xuất, chuyên đề và xây dựng phương án đơn giản hóa quy định, TTHC.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Theo định kỳ và đột xuất.

          2. Kiểm soát ban hành thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.

          a) Đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC và lấy ý kiến tham gia quy định TTHC.

          Đơn vị chủ trì: Đơn vị chủ trì được giao soạn thảo văn bản có quy định về TTHC.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở, các phòng, Chi cục thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          b) Thẩm định các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

          Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

          Đơn vị phối hợp: Đơn vị chủ trì được giao soạn thảo văn bản có quy định về TTHC.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          3. Kiểm soát công bố, công khai thủ tục hành chính

          a) Cập nhật, rà soát, thống kê trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          b) Kiểm soát chất lượng và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

          Đơn vị chủ trì: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          c) Công khai thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của cơ quan, đơn vị.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

a) Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

          Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở, Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia.

          Đơn vị chủ trì: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          5. Kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính.

a) Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng chính phủ.

Đơn vị chủ trì: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          b) Kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          c) Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

d) Đẩy mạnh thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng chính phủ.

Đơn vị chủ trì: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở. 

Đơn vị phối hợp: Văn phòng Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

6. Tổ chức kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2021.

7. Tổ chức đối thoại và phát phiếu lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng ban, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên

8. Công tác truyền thông về công tác cái cách TTHC, kiểm soát TTHC.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

9. Đề xuất sáng kiến, giải pháp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

Đơn vị chủ trì: Văn phòng Sở.

Đơn vị phối hợp: Các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

          III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

          1. Thủ trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở:

          - Chỉ đạo việc thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị và có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Sở trong việc thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông có liên quan đến lĩnh vực bảo đảm việc kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông thông suốt, hiệu quả.

          - Căn cứ Kế hoạch này Thủ trưởng các phòng, đơn vị chỉ đạo xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2021 của đơn vị và định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Sở); kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2021 của phòng, đơn vị gửi trước ngày 01/02/2021; báo cáo tiến độ thực hiện gửi trước ngày 05 tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

          - Các phòng, đơn vị được phân công thực hiện nội dung trong Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về kết quả thực hiện.

          - Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

          2. Văn phòng Sở

          Chủ trì phối hợp với các phòng, đơn vị chuyên môn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện; tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.

Văn phòng